Bạc Lót Đồng Tự Bôi Trơn LM - JACO Ch ...
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 500 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Ống Lót Đồng Hợp Kim C93200 SEA660
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 500 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Bạc Lót Đồng Tự Bôi Trơn MPKZ
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 500 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Bạc Lót Dẫn Hướng Phun Không Dầu JGB
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 500 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Bạc Lót Đồng Lưỡng Kim JF 800
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 500 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Đồng Bạc Lót Tự Bôi Trơn Thiêu Kết
Giá: Thỏa thuận
Giá gốc: Thỏa thuận
Giá sỉ: Thỏa thuận / 9000 SP
Hoa hồng: 2.000đ
Kho hàng: Đồng Nai
Đồng Crom C18150 có độ dẫn điện bao nhiêu? So sánh với đồng thường C1100
Hợp kim Đồng Crom C18150 (CuCr hoặc CuCrZr) có độ dẫn điện dao động trong khoảng 80-85% IACS (International Annealed Copper Standard), tùy thuộc vào thành phần cụ thể (hàm lượng Crom và Zirconium) và quy trình xử lý nhiệt. Giá trị này được xác định dựa trên các đặc tính kỹ thuật từ tiêu chuẩn ASTM B570.
Độ dẫn điện là một trong những đặc tính quan trọng nhất của hợp kim Đồng Crom CuCr, làm cho nó trở thành vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng công nghiệp.
Tham khảo : Đồng tấm hợp kim Chronium CuCr1Zr C18150
So sánh với đồng thường (đồng nguyên chất C1100):
-
Đồng thường hay đồng đỏ nguyên chất nguyên chất C1100
-
Độ dẫn điện: ~100% IACS (đồng nguyên chất được lấy làm chuẩn, tương đương 5.8 × 10⁷ S/m tại 20°C).
-
Đặc điểm: Đồng nguyên chất có độ dẫn điện tối ưu, nhưng độ bền cơ học và khả năng chịu nhiệt thấp hơn nhiều so với C18150.
-
-
Đồng Crom C18150:
-
Độ dẫn điện: ~80-85% IACS, thấp hơn đồng nguyên chất do sự hiện diện của crom (0.6-1.2%) và zirconium (0.03-0.3%), làm tăng độ bền nhưng giảm nhẹ khả năng dẫn điện.
-
Ưu điểm vượt trội:
-
Độ bền kéo: ~450-600 MPa (so với ~200-250 MPa của đồng nguyên chất).
-
Độ cứng: Gấp 2-3 lần đồng nguyên chất (~120-150 HB so với ~40-50 HB).
-
Chịu nhiệt: Duy trì tính chất cơ học ở nhiệt độ cao (~400°C), trong khi đồng nguyên chất dễ bị mềm hóa ở nhiệt độ thấp hơn.
-
Chống mài mòn: Tốt hơn nhiều, phù hợp cho điện cực hàn, bánh răng, vòng bi.
-
-
( IACS = International Annealed Copper Standard. 100% IACS tương đương ~58 MS/m hoặc 1,7241 µΩ·cm điện trở suất. )
Kết luận:
-
C18150 có độ dẫn điện thấp hơn đồng nguyên chất (~80-85% IACS so với 100% IACS), nhưng bù lại, nó vượt trội về độ bền, độ cứng, chống mài mòn, và khả năng chịu nhiệt. Điều này khiến C18150 lý tưởng cho các ứng dụng công nghiệp như điện cực hàn bấm, đầu nối điện, hoặc linh kiện cơ khí, nơi đồng nguyên chất không đáp ứng được yêu cầu về độ bền.
-
Nếu cần độ dẫn điện tối đa (như trong dây dẫn điện), đồng nguyên chất là lựa chọn tốt hơn. Ngược lại, C18150 phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi cả dẫn điện và độ bền cơ học.